LED CHỈ THỊ TRÊN SWITCH VÀ QUY CÁCH ĐÁNH PORT
SWITCH 6807 – XL (CORE SWITCH)
Led chỉ thị:
① Fan Tray
② Modules slots (line cards)
③④ Supervisor engine slot
⑤ System ON/OFF switch
⑥ 4 x Power entry modules (PEMs)
⑦ 4 x Power supply modules (PSMs)
⑧ 2 x Power supply converters (PSC)
⑨ System ground connector
Fan tray:
① ID led:
+ Sáng xanh lam: Fan đã được gắn đúng vào khung (chassis)
② Fan Status led:
+ Sáng xanh lục: Fan hoạt động bình thường.
+ Sáng đỏ: Một hoặc nhiều bộ phận trong Fan hỏng hoặc không hoạt động.
Modules slots (line cards) – C6800 Module
① Status Led:
+ Sáng xanh lục: Module đang hoạt động, tất cả bộ phận bình thường.
+ Sáng cam: Module đang khởi động, hoặc đang chạy dò thiết bị, hoặc đang quá nhiệt độ cho phép.
② ID Led:
+ Sáng xanh lam: Module được gắn đúng vào khung (chassis). Ngoài ra có thể bật và tắt đèn này bằng lệnh CLI nếu muốn (Bật đèn cho mục đính bảo trì).
③ Port Link Leds: chỉ thi trạng thái link của port tương ứng. Slot 1: 32 port, slot 2: 48 port
+ Sáng xanh lục: Port đã mở và đang hoạt động (link đã được kết nối và thông suốt).
+ Nháy cam: Port không dò được (link mất kết nối) hoặc đã bị tắt.
+ Sáng cam: Port đã bị tắt.
+ Sáng đỏ: Module đang được cấu hình lại hoặc đang quá nhiệt độ cho phép.
Supervisor engine 2T
① Status Led: Chỉ thị trạng thái của Supervisor engine
+ Sáng xanh lục: Supervisor engine đang hoạt động, tất cả bộ phận bình thường.
+ Sáng cam: Module đang khởi động, hoặc đang chạy dò thiết bị, hoặc đang quá nhiệt độ cho phép (Một ngưỡng nhiệt phụ đã bị vượt trong quá trình giám sát môi trường).
+ Sáng đỏ: Kiểm tra dò thiết bị không thành công. Supervisor engine không hoạt động vì đã xảy ra lỗi trong quá trình khởi tạo hoặc xảy ra tình trạng quá nhiệt ( Một ngưỡng nhiệt chính đã bị vượt trong quá trình giám sát môi trường).
② ID Led:
+ Nháy xanh lam trong 0.5s: Supervisor engine được gắn đúng vào khung (chassis). Sử dụng cho mục đính bảo trì.
③ System Led: Chỉ thị trạng thái của các thành phần hệ thống
+ Sáng xanh lục: Tất cả giám sát môi trường trong khung (chassis) báo OK.
+ Sáng cam: Một vấn đề phần cứng nhỏ được phát hiện.
+ Sáng đỏ: Có một lỗi phần cứng quan trọng.
④ Active Led: Chỉ thị supervisor đang ở chế độ Active hay Standby
+ Sáng xanh lục: Supervisor engine đang hoạt động ở chế độ Active.
+ Sáng cam: Supervisor engine đang ở chế độ standby.
⑤ PWR MGMT Led: Supervisor engine giám sát yêu cầu và trạng thái nguồn của từng module liên quan đến công suất tổng thể của hệ thống trước khi cung cấp đầy đủ nguồn cho tất cả các module trong cả khung máy (chassis).
+ Sáng cam khi vừa bật nguồn: Đang tự chạy dò thiết bị.
+ Sáng xanh lục: Chức năng quản lý nguồn hoạt động bình thường và đủ nguồn cung cấp cho tất cả các module trong khung máy (chassis).
+ Sáng cam: Có vấn đề nhỏ với nguồn đã xảy ra. Không đủ nguồn cung cấp cho tất cả các module trong khung máy (chassis).
+ Sáng đỏ: Mất nguồn chính.
⑥ RESET Switch:
⑦ DISK 0 (PCMCIA):
+ Sáng xanh lục: khi card Flash PC được cắm vào để truy cập, đang đọc hoặc đang ghi dữ liệu từ slot này.
⑧ LINK (SFP Uplink): chỉ thi trạng thái link của port tương ứng, 3 port.
+ Sáng xanh lục: Port đã mở và đang hoạt động (link đã được kết nối và thông suốt).
+ Nháy cam: Port không dò được (link mất kết nối) hoặc đã bị tắt.
+ Sáng cam: Port đã bị tắt.
+ Sáng đỏ: Supervisor engine đang được cấu hình lại hoặc đang quá nhiệt độ cho phép. (Chú ý: Nếu Supervisor engine không thể tải mã và thông tin cấu hình trong suốt quá trình thiết lập thì đèn Led này vẫn báo đỏ, Supervisor engine chưa thể online).
+ Không sáng: Port đã đóng hoặc link mất kết nối.
⑨ MANAGEMENT port Led:
+ Sáng xanh lục: Port đã mở và đang hoạt động (link đã được kết nối và thông suốt).
+ Không sáng: Port đã đóng hoặc link mất kết nối.
⑩ CONSOLE port :
⑪ LINK (10GE Uplink) : chỉ thi trạng thái link của port tương ứng, 2 port.
+ Sáng xanh lục: Port đã mở và đang hoạt động (link đã được kết nối và thông suốt).
+ Nháy cam: Port không dò được (link mất kết nối) hoặc đã bị tắt.
+ Sáng cam: Port đã bị tắt.
+ Sáng đỏ: Supervisor engine đang được cấu hình lại hoặc đang quá nhiệt độ cho phép. (Chú ý: Nếu Supervisor engine không thể tải mã và thông tin cấu hình trong suốt quá trình thiết lập thì đèn Led này vẫn báo đỏ, Supervisor engine chưa thể online).
+ Không sáng: Port đã đóng hoặc link mất kết nối.
⑫ USB Port:
⑬ Port chưa được hỗ trợ
Power supply modules (PSMs)
① IN Led:
+ Sáng xanh lục: Có nguồn AC vào và đang trong dãy quy định.
+ Nháy xanh lục: Có nguồn AC vào nhưng không nằm trong dãy quy định, hoặc nguồn AC vào bị mất kết nối, hoặc nguồn đang trong quá trình sạc.
② OUT Led:
+ Sáng xanh lục: Nguồn ra OK.
+ Nháy xanh lục: Nguồn ra không đủ hoặc vượt quá quy định.
③ FAULT Led:
+ Sáng đỏ: Power supply module bị lỗi.
Power supply converters (PSC)
① STATUS Led:
+ Sáng xanh lục: Nguồn chuyển đổi 3.3V từ PSC nằm trong dãy quy định.
+ Sáng đỏ: Nguồn chuyển đổi 3.3V từ PSC không nằm trong dãy quy định.
② ID Led:
+ Sáng xanh lam: PSC được gắn đúng vào khung (chassis).
Quy cách đánh port:
G i 1 / 2 / 3
Chassis Slot Port
Số thứ nhất thể hiện số thứ tự của chassis kết nối ngang hàng nhau, bắt đầu từ 1.
Số thứ hai thể hiện số thứ tự slot trong chassis, đối với Switch 6807 – XL thì chassis của nó chia làm 7 slot, đánh từ 1 đến 7 theo thứ tự từ trên xuống dưới (như hình vẽ).
Các slot 1,2,5,6,7 dành cho dành cho các Module slot Line Card.
Hai slot 3,4 dành cho Supervisor Engine.
Số thứ ba thể hiện số thứ tự port trong slot (Module):
Đối với C6800-32P10G Ethernet Module:
Module này gồm 32 port 1G/10G, hoặc 8 port 40G.
Port được đánh số tăng dần từ trái sang phải bắt đầu từ 1 :
Hàng trên là các port lẻ : port 1 đến 31.
Hàng dưới là các port chẵn : port 2 đến 32.
Có 8 port 40G, được đánh số từ 33 đến 40 tương ứng với 8 nhóm port :
A-33 : 1, 3, 5, 7
B-34 : 9, 11, 13, 15
C-35 : 17, 19, 21, 23
D-36 : 25, 27, 29, 31
E-37 : 2, 4, 6, 8
F-38 : 10, 12, 14, 16
G-39 : 18, 20, 22, 24
H-40 : 26, 28, 30, 32
Đối với C6800-48P-SFP Ethernet Module:
Module này gồm 48 port 1G.
Port được đánh số tăng dần từ trái sang phải bắt đầu từ 1 :
Hàng trên là các port lẻ : port 1 đến 47.
Hàng dưới là các port chẵn : port 2 đến 48.
Đối với Supervisor Engine :
Gồm 5 port uplink được đánh tăng dần từ trái sang phải 1, 2, 3, 4, 5 :
Các port 1, 2, 3 là các port 1G.
Các port 4, 5 là các port 10G.
SWITCH 2960 - X (ACCESS SWITCH)
Led chỉ thị:
① RPS Led: Redundant Power System
+ Không sáng: Chế độ nguồn dự phòng đã tắt hoặc kết nối không đúng.
+ Sáng xanh lục: RPS được kết nối và có thể cung cấp nguồn dự phòng.
+ Nháy xanh lục: RPS được kết nối nhưng không khả dụng. Nó đang cấp nguồn cho thiết bị khác.
+ Sáng vàng hổ phách: RPS đang ở chế độ chờ hoặc trong tình trạng lỗi.
+ Nháy vàng hổ phách: Nguồn chính cung cấp cho SW bị mất, nguồn dự phòng RPS đang được sử dụng.
② SPEED Led:
③ STAT Led:
④ SYS Led:
+ Không sáng: Hệ thống chưa được bật nguồn.
+ Sáng xanh lục: Hệ thống hoạt động bình thường.
+ Nháy xanh lục: Đang xử lý.
+ Sáng vàng hổ phách: Hệ thống nhận được nguồn nhưng không hoạt động đúng.
+ Nháy vàng hổ phách: Hệ thống đang ở chế độ Sleep.
⑤ Mode Button: Chọn và thay đổi chế độ STAT/SPEED/STACK/PoE.
⑥ MASTER Led:
+ Không sáng: SW không là Stack (ngăn xếp) chính.
+ Sáng xanh lục: SW là Stack chính hoặc nó là SW độc lập.
+ Nháy vàng hổ phách: Lỗi Stack.
⑦ STACK Led:
⑧ PoE Led:
⑨ USB mini – Type B console port LED :
+ Sáng xanh lục : Port hoạt động. Lúc này, đèn Led port RJ-45 console sẽ tắt.
+ Không sáng : Port không hoạt động.
⑩ ⑬ USB Type A Port:
⑪ MGMT Led:
+ Sáng xanh lục: Link kết nối đến PC giám sát đang hoạt động.
+ Không sáng: Link kết nối đến PC giám sát không hoạt động.
+ Sáng vàng hổ phách: Link lỗi.
⑫ CONSOLE Led:
+ Sáng xanh lục : Port hoạt động. Lúc này, đèn Led port USB console sẽ tắt.
+ Không sáng : Port không hoạt động.
⑭ Port Leds: Ý nghĩa màu của các đèn Led port thay đổi tùy theo chế độ được chọn
③ Chế độ STAT (STAT Led sáng xanh lục):
+ Không sáng: Link mất kết nối hoặc port đã bị tắt.
+ Sáng xanh lục: Có link kết nối.
+ Nháy xanh lục: có link kết nối, đang gửi hoặc nhận dữ liệu.
+ Nháy xen kẽ xanh lục và vàng hổ phách: Link lỗi.
+ Sáng vàng hổ phách: Port bị chặn bởi giao thức STP và không chuyển tiếp dữ liệu.
+ Nháy vàng hổ phách: Port bị chặn bởi giao thức STP và đang gửi – nhận dữ liệu.
② Chế độ SPEED (SPEED Led sáng xanh lục):
Đối với port 10/100/1000M và port Module SFP:
+ Không sáng: Port đang hoạt động với tốc độ 10 Mb/s.
+ Sáng xanh lục: Port đang hoạt động với tốc độ 100 Mb/s.
+ Nháy xanh lục: Port đang hoạt động với tốc độ 1000 Mb/s.
Đối với port Module SFP+:
+ Không sáng: Port không hoạt động.
+ Sáng xanh lục: Port đang hoạt động với tốc độ 1 Gb/s.
+ Nháy xanh lục: Port đang hoạt động với tốc độ 10 Gb/s.
⑦ Chế độ STACK (STACK Led sáng xanh lục):
+ Không sáng: Không thành viên Stack có số thành viên.
+ Nháy xanh lục: Số thành viên Stack.
+ Sáng xanh lục: Số thành viên của SW thành viên Stack khác.
⑧ Chế độ PoE (PoE Led sáng xanh lục)
+ Không sáng: PoE bị tắt. Nếu thiết bị được cấp nguồn nhận nguồn điện AC, đèn LED vẫn sẽ tắt ngay cả khi thiết bị được cấp nguồn được kết nối.
+ Sáng xanh lục: PoE đang bật. Đèn Led sáng chỉ khi port SW đang cấp nguồn.
+ Nháy xen kẽ xanh lục và vàng hổ phách: PoE bị từ chối vì việc cấp nguồn cho thiết bị sẽ vượt quá công suất nguồn của SW.
+ Nháy vàng hổ phách: PoE bị tắt do lỗi (Cáp hoặc nguồn của thiết bị không tương thích với SW).
+ Sáng vàng hổ phách: PoE cho port bị tắt. Mặc định là bật.
Quy cách đánh port:
G i 1 / 0 / 3
Chassis Slot Port
Số thứ nhất thể hiện số thứ tự của chassis kết nối ngang hàng nhau, bắt đầu từ 1.
Số thứ hai thể hiện số thứ tự slot trong chassis, Switch 2960 - X là loại SW fix và không chia nhiều slot, nên mặc định nó là 0.
Số thứ ba thể hiện số thứ tự port trong slot (Switch):
Gồm 24 port 10/100/1000M.
Port được đánh số tăng dần từ trái sang phải bắt đầu từ 1 :
Hàng trên là các port lẻ : port 1 đến 23.
Hàng dưới là các port chẵn : port 2 đến 24.